Posted by : Unknown Thứ Ba, 24 tháng 12, 2013

Mình thấy là cấu trúc về câu tường thuật cũng rất hay thường gặp ,mà công thức lại đa dạng 
Mình sẽ bắt đầu phải là những điều cơ bản nhất để những ai mới học tiếng Anh cũng có thể hiểu được 
p/s: bài này khá là dài mình mong các bạn cố gắng đọc hết.

Câu tường thuật (còn gọi là câu gián tiếp ) là câu tường thuật lại lời nói của người khác .Khi làm câu tường thuật sẽ có những thay đổi chung như sau:

1) Thay đổi về người :
Ngôi thứ nhất thì đổi thành người nói 
(ngôi thứ nhất là các chữ mà khi bạn dịch ra tiếng Việt có chữ "tôi,chúng tôi") ex: my (của tôi) ,us (chúng tôi )....
Ngôi thứ hai đổi thành người nghe 
Ngôi thứ hai là các chữ khi dịch ra tiếng Việt có chữ :"bạn,các bạn ":ex:your (của bạn ),you (bạn).....

2) Thay đổi về thì:
Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ thì bên trong ngoặc phải lùi thì 
Cách lùi thì :
+ Lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống một cột
ex:
he goes out -> he went out (go giảm xuống cột 2 thành went)
he will go -> he would go ( will đứng gần chủ từ nhất nên chọn nó giảm xuống 1 cột thành would ,không chọn go để giảm vì nó đứng xa chủ từ hơn will ) 
+ nếu giảm xong thành cột 3 thì phải thêm had trước nó :
ex:
he went home -> he had gone (lấy went giảm xuống 1 cột thành gone , là cột 3 nên thêm had trước gone 
* Các trường hợp không giảm thì :
+ nếu hết cột để giảm thì không giảm nữa 
ex:
he would go -> he would go (would không còn cột để giảm nên giữ nguyên)
+ một sự thật luôn luôn đúng:
ex:
my teacher said "the Sun rises in the East "
--> my teacher said that the Sun rises in the East (mặt trời mọc hướng đông là một chân lý nên giữ nguyên thì)
+ Câu quá khứ mà có năm xác định
ex:
he said "I was born in 1980"
-> he said he was born in 1980 (giữ nguyên thì)
+ đông từ trong câu là quá khứ giả định ,hoặc câu điều kiện loại 2 
ex:
he said " if you were a millionaire,...."
-> he said to me that if I were a millionaire,.....(không giảm thì)
he said "I would rather you went home"
-> he said he would rather I went home (went ở trên là quá khứ giả định nên không giảm thì)

3)Thay đổi về thời gian
Sự thay đổi về thời gian ,cụ thể như sau:
Now -> then
Today -> that day
Tomorrow -> the next day /the following day
Yesterday -> the day before/ the previous day
Last night -> the night before
Last + thời gian -> thời gian + before 
Ago -> before

4) Những thay đổi về nơi chốn :
This -> that
These -> those
Here -> there

Câu tường thuật (Reported Speech)
 a/ Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói.
b/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật : Tùy theo 4 dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau.
+ Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements) 
CÁCH CHUYỂN :
_ Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp ( dạng SAY TO + Object )
_ Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm ( : ) , sau đó bỏ dấu ngoặc kép
_ Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu
Ví dụ :
I ---> He/She ; me---> his , her
Nếu động từ giới thiệu tỏn câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động tù trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau :

CÁCH NÓI TRỰC TIẾP 
1.Hiện tại đơn (Simple Present)
2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
4.Quá khứ đơn ( Simple Past)
5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
6.Tương lai đơn (Simple Future)
7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional)

CÂU TƯỜNG THUẬT
1.Quá khứ đơn (Simple Past)
2.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
3.Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
4.Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
5.Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect Continuous)
6.Tương lai ở quá khứ ( Future in the past : Would + V)
7. Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
8. Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
Tùy theo số mà chuyển đổi : 1--1 , 2---2 ,......
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi.
_ Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật

This ----> That
These ---- > Those
Now ----> Then
Here ----> There 
Today ----> That day
Tomorrow ---> The next day / The following day / The day after 
Yesterday ----> The day before / The previous day 
Next week , month year ----> The following week / month / Year
Last night / week / month /year -----> The night/week / year before hoặc the previous night/ week / month / year
Tonight ----> that night
Ago ----> earlier / Before ( Ex : 2 days ago ----> 2 days before / earlier )
_ Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY.....
Ex : He said : “I want to go to see An tomorrow”
=> he said that he wanted to go to see An the next day
( Anh ấy nói rằng anh ta muốn đi thăm An ngày hôm sau )
+ Chú ý :
_Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp ( TELL + Object)
Ex : An said to me :”I will buy a car”;
=> An told me that he would buy a new car
( An bảo tôi rằng anh ta muốn mua 1 chiếc xe mới )


_ Trong câu tường thuật , THAT có thể được bỏ đi 
Ex : She said : “I have worked here for one year”
=> She said ( that ) she had worked there for one year
( Cô ấy nói cô ấy đã làm việc ở đó được 1 năm )
Thường thì dùng THAT sẽ hay hơn
_ Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MÚT , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuên vẫn được giữ nguyên
VD : 1. His father said to him : “You must study harder”
=> Hisfather told him that he had to study harder
( Bố cậu ta bảo rằng cậu ta phải học chăm hơn )
2. Hoa said :”You needn't water the flowers because it rained last night”
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before
(Hoa nói rằng anh ấy ko cần phải tối hoa vì đã mưa vào tối hôm trước)
3. The doctor said to Nam : “You should stay in bed”
=> The doctor told Nam that he should stay in bed
( Vị bác sĩ bảo Nam rằng cậu ta nên ở trên giường)
_ Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn ko đổi .
Ex : The professor said : “The moon revolves around the earth”
=> The professor said that the moon revolves around the earth
( Vị giáo sư nói rằng mặt trăng quay xung quanh trái đất)
_ Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi 
Ex : She says : “The train will leave here in 5 minutes”
=> She says that the train will leave there in 5 minutes
_ Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật .

CÂU NÓI TRỰC TIẾP
I
We
Me / You
Us
Mine
Ours
My
Our
Myself


CÂU NÓI TƯỜNG THUẬT
He /She
They
Him /Her
Them
His / Hers
Theirs
His / Her
Their
Himself / herself
+ Trường hợp câu nói trực tiếp là câu hỏi (Questions) :
Cách chuyển 
_ Đổi động từ giói thiệu SAY thành ASK ( hoặc WONDER , WANT TO KNOW...) sau đó thêm bổ túc từ sau động từ ASK nếu cần thiết ( EX : Ask me , ask Tom...)
_ Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép và dấu chấm hỏi .
_ Lặp lại từ nghi vấn ( WHO , WHEN WHAT...) của câu nói trực tiếp . Nếu câu nói trực tiếp ko có từ nghi vấn thì đặt IF hay WHETHER trước chủ ngữ của câu nói được tường thuật lại .
_ Chuyển đại từ nhân xưng và đại từ sỡ hữu cho phù hợp với ý nghĩa của câu , nếu cần thiết.
_ Đặt chủ ngữ trước động từ trong câu phát biểu .
_ Nếu động từ trong câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì chuyển thì của động từ theo quy luật như trường hợp câu phát biểu .
_ Chuyển trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy luật theo trường hợp câu phát biểu .
Ex :
1. Dung said :”What did you do yesterday ?”
= > Dung asked me what I had done the day before
( Dung hỏi tôi đã làm gì vào ngày hôm trước )
2. Dung asked him : “Do you like swimming ?”
= > Dung asked him if he liked swimming .

+ CÂU NÓI TRỰC TIẾP LÀ CÂU CẦU KHIẾN (COMMAND)
*Hướng dẫn Cách chuyển 
_ Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc AsK , ODER , BEG...) tùy theo ý nghĩa của câu
Sau đó thêm bổ túc từ vào sau TELL (hoặc AsK , ODER , BEG...) . 
Ex : Ask him , Order the soldier, tell me .
Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép , dấu chấm than và từ PLEASE ( nếu có)
_ Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định , ta đổi động từ sang nguyên mẫu có TO theo mẫu :
TELL / ASK / ...+ PRONOUN / NOUN / + TO -INFINITIVE 
_ Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định , ta đổi động từ theo mẫu 
TELL / ASK / ...+ PRONOUN / NOUN / + NOT +TO -INFINITIVE
_ Đổi đại từ nhân xưng , tính từ sỡ hữu , trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn như các trường hợp trước nếu cần thiết .
* Ghi chú :
+ Pronoun : đại từ
+ Noun : danh từ
+To -infinitive : động từ nguyên mẫu có TO ( Ex : to do , to complain )
Ex :
1/ She said : “Close the door and go away !”
= > She told me to close the door and go away.
( Cô ấy bảo tôi đóng cửa lại và đi chỗ khác)
2/ Nam said to his brother : “Don't turn of the radio”
= > Nam told his brother not to turn of the radio
( Nam bảo em trai cậu ấy đừng tắt radio )
3/ The commandor said to his soldier : “Shoot !”
The commandor ordered his soldier to shoot.
( Người chỉ huy ra lệnh cho lính của mình bắn )

Bài tập cho dạng này(các bạn chịu khó down nha file word có key):http://www.fshare.vn/file/ZAJ0NHD4ND/

Bài viêt được chia sẻ bởi allshareenglish.blogspot.com- Website hàng đầu về trao đổi tiếng Anh trực tuyến tại Việt Nam.

Popular Post

Được tạo bởi Blogger.

Tiếng anh giao tiếp

- Copyright © AllSharEnglish - Trang web chia sẻ tiếng Anh số một Việt Nam - SEOer - Powered by Blogger - Designed by Cường Bùi -

/*Banner Quảng cáo chạy dọc 2 bên */
banner-cau-chuc-tet-left
banner-cau-chuc-tet-right