Posted by : Unknown Chủ Nhật, 15 tháng 12, 2013

Người bản xứ thường có thói quen kéo dài phần vị ngữ bằng cách thay vì sử dụng 1 động từ để diễn tả 1 hành động thì người ta dùng 1 danh từ của động từ đó kết hợp với 1 động từ nhất định để diễn tả hành động đó !
Man-and-woman-chatting-over-coffee.jpg

Mình có một số ví dụ cho các bạn nè :"p
  • decide = make a decision
  • know(about) = have knowledge (of)
  • intend = have intention (of +V-ing/to + inf)
  • shop = do the shopping
  • cook = do the cooking
  • clean = do the cleaning
  • wash up = do the washing up
  • iron = do the ironing
  • argue = have an argument
  • brush one’s hair = give one’s hair a brush
  • complain (of/ about) = have complaints (about)
  • land = make a landing
  • look = have/took a look
  • love SOne = be in love with SOne
  • start = make a start
  • receive = be in receipt of
  • rest = have/take a rest
  • sigh = give a sigh
  • sleep = get a sleep
  • talk (to/with)SOne = have a talk to/ with SOne
  • sighal to SOne for Sthing = make a sighal to SOne
  • Sipp Sthing = have a sipp of Sthing
  • Progress = make progress
  • Visit = pay a visit (to)
  • Bath = have/ take a bath
  • Explain (to SOne )Sthing = have explantion for Sthing
  • Smile at SOne = give SOne a smile
  • Arrange = make/have arrangements
  • Speak = have a speech
  • Lecture = give a lecture

Facebook: https://www.facebook.com/Cuongbui172 ( Kết friend và giao lưu, chat nha :">)

Popular Post

Được tạo bởi Blogger.

Tiếng anh giao tiếp

- Copyright © AllSharEnglish - Trang web chia sẻ tiếng Anh số một Việt Nam - SEOer - Powered by Blogger - Designed by Cường Bùi -

/*Banner Quảng cáo chạy dọc 2 bên */
banner-cau-chuc-tet-left
banner-cau-chuc-tet-right